Xin chào mọi người, tôi là Nê Tòn, một trong các tác giả trên MiHome.vn, đã có kinh nghiệm nhiều năm sử dụng các đời điện thoại Xiaomi. Hôm nay Tòn sẽ giúp mọi người có thể chọn được chiếc điện thoại Xiaomi hợp lý và vừa túi tiền nhất, tránh việc lãng phí tiền bạc cho những model đắt tiền mà nhu cầu thực sự chưa sử dụng hết, hay là chọn nhầm những chiếc điện thoại lại yếu hơn mục đích sử dụng của bản thân khiến máy điện thoại bị giật, lag, chậm chạp.
Tòn sẽ tư vấn chọn mua điện thoại Xiaomi theo từng phân khúc để mọi người dễ dàng lựa chọn được model phù hợp nhất. Tất cả đều là hàng chính hãng DGW, có sẵn tiếng Việt, bảo hành 18 tháng.
Phân khúc 2 – 3 triệu đồng
Đây được coi là phân khúc rẻ nhất của Xiaomi, hướng tới những khách hàng có nhu cầu sử dụng nhẹ nhàng với các ứng dụng cơ bản, ít hoặc không chơi game. Có thể là những em học sinh cấp 2 – cấp 3 mua để phục vụ học tập, học online, chơi các game giải trí nhẹ nhàng, cũng có thể là những người lớn tuổi chỉ cần sử dụng cơ bản như gọi nghe, Facebook, Zalo, đọc báo… hoặc những người có thu nhập khiêm tốn, chỉ cần 1 chiếc điện thoại đủ để phục vụ công việc. Bởi vậy, cấu hình thường chỉ dừng ở các chip đời thấp với RAM 2 – 3GB, bộ nhớ trong dao động 32-64GB. Màn hình thì phân khúc này hầu như độ phân giải là HD+.
Ứng cử viên trong 2 phân khúc này là Xiaomi Redmi 9A và Xiaomi Redmi 9C. Cấu hình của Redmi 9C nhỉnh hơn hơn Redmi 9A 1 chút về CPU, và đa nhiệm tốt hơn vì ở hữu RAM 3GB.
Sau đây là thông số chi tiết:
Redmi 9A | Redmi 9C | |
CPU | Helio G25 | Helio G35 |
RAM/ROM | 2GB/32GB | 3GB/64GB |
Màn hình | 6.53″ HD+ | 6.53″ HD+ |
Camera | 13 – 5Mpx | 13 – 5Mpx |
Pin – Sạc | 5000mAh – 10W | 5000mAh – 10W |
Giá tham khảo | 1.990.000 Đ | 2.590.000 Đ |
Xem chi tiết | Redmi 9A | Redmi 9C |
Như mọi người thấy, giữa 2 máy thì sự khác biệt đến từ CPU, RAM và bộ nhớ trong, tức là có sự khác nhau 1 chút về trải nghiệm khi sử dụng máy. Cụ thể Redmi 9C đem lại cho người sử dụng cảm giác “mượt” hơn so với người anh em Redmi 9A, bởi với Ram 2GB, Redmi 9A sẽ bị hạn chế khá nhiều khi thao tác các ứng dụng nặng. Bù lại, Redmi 9A lại có giá thành tốt hơn Redmi 9C nhiều.
Vậy nên khách hàng tuỳ theo nhu cầu mà lựa chọn 1 trong 2 model này.
Phân khúc 3 – 4 triệu đồng
Đây có lẽ là phân khúc bán chạy nhất của Xiaomi bởi giá thành cực kỳ hợp lý nhưng đem lại sự vượt trội về cấu hình so với phân khúc dưới 3 triệu. Có rất nhiều model trong phân khúc này nhưng Mi Home sẽ chỉ giới thiệu 1 số model sáng giá nhất, đáng mua nhất.
Phân khúc này hiện nay Redmi 9 và Poco M3 (Redmi 9T), và Redmi 10 mới ra mắt vào 1/9/2021. Bởi vì Redmi 9 và Poco M3, Redmi 9T hiện nay đã ngừng phân phối, nên phân khúc này hiện nay chỉ có 1 ứng cử viên duy nhất là model mới ra mắt Redmi 10. Có thể nói, đây là ông vua phân khúc ngay cả khi 3 mẫu kể trên vẫn còn phân phối, vì những cấu hình và tính năng của Redmi 10 đem lại.
Chỉ với chưa tới 4 triệu, Redmi 10 mang trên mình rất nhiều công nghệ mới nhất, như con chip MediaTek G88 mới nhất, bộ tứ camera 50MP mới nhất, và tấm màn hình FullHD có tần số quét lên tới 90Hz, trước đây chỉ được trang bị trên phân khúc cao hơn là Redmi Note 10 5G và Poco M3 5G.
Về thiết kế, quả thực ngoại hình không thể chê được khi nó mang trên mình bộ vỏ không khác gì những model cao cấp hơn. Tỷ lệ màn hình cực kỳ phù hợp, dễ cầm nắm, trọng lượng máy khá nhẹ. Vỏ lưng được làm bằng nhựa cao cấp, độ bền được đánh giá cao. Cụm 4 camera được thiết kế thuận mắt, vuông vức gọn gẽ.
Về tính năng, ngoài hiệu năng của CPU MTK G88 đem lại, thì công nghệ tần số quét màn hình tới 90Hz khiến máy trở lên mượt mà hơn rõ thấy. Camera được nâng cấp hơn so với tiền nhiệm Redmi 9, với độ phân giải lên tới 50MP. Ngoài ra còn 1 số tính năng đáng nhắc đến là công nghệ Apdaptive-Sync, Loa kép và sạc ngược cho điện thoại khác.
Redmi 10 | |
CPU | MediaTek Helio G88 |
RAM/ROM | 4GB/128GB
4GB/64GB 6GB/128GB |
Màn hình | 6.5″ FHD+ 120Hz |
Camera | 50MP – 8MP |
Pin – Sạc | 5000mAh – 18W |
Hỗ trợ mạng | 4G |
Giá tham khảo | 4GB/64GB: 3.890.000 Đ
4GB/128GB: 4.190.000 Đ |
Xem chi tiết | Redmi 10 |
Phân khúc 4 – 5 triệu đồng
Phân khúc này sẽ xuất hiện những model cao cấp hơn 1 chút về cấu hình, hay được bổ sung màn hình chất lượng tốt hơn. Những model trong phân khúc này sở hữu Ram/Bộ nhớ trong từ 4GB/64GB đến 6GB/128GB, chip xử lý khá mạnh mẽ để phù hợp với các ứng dụng và game nặng hơn. Màn hình được nâng cấp thành màn Amoled 60Hz hoặc IPS 90Hz. Tương tự, các model đều trang bị sạc nhanh 18W – 33W.
Ứng cử viên đầu tiên là Redmi Note 10, sở hữu 2 cấu hình là 4GB/64GB đến 6GB/128GB, màn hình Amoled 60Hz, camera 48 “chấm” . Đây là model bán chạy nhất phân khúc này từ đầu năm 2021. Màn hình Amoled sẽ có cảm giác nịnh mắt hơn so với IPS. Điều đáng tiếc là tần số quét chỉ 60Hz và chip cũng chưa gọi là mạnh trong phân khúc (Snap 678). Ưu điểm rõ thấy chính là sự ổn định, ít lỗi vặt, sạc siêu nhanh Turbocharge 33W.
Nhưng tính đến 1/9/2021, model này đã không còn được Xiaomi phân phối, được thay thế bởi Redmi Note 10 5G bên dưới.
Tiếp theo chính là tân binh mới ra mắt đầu tháng 6: Redmi Note 10 5G. Đây là model 5G có giá rẻ nhất của Xiaomi, sở hữu chip Dimensity 700. Tuy là chip MediaTek nhưng Tòn đánh giá cao so với các chip Snap đồng phân khúc, để so sánh, Mediatek Dimensity 700 này sẽ tương đương 9/10 so với Snap 730G, dĩ nhiên chắc chắn là mạnh hơn hẳn Snap 678 của Redmi Note 10. Thêm ưu điểm nữa là hỗ trợ mạng di động 5G, dù tiện tại mạng sóng 5G đang được thử nghiệm chỉ ở 1 số khu vực tại Việt Nam nhưng sang năm sau thì sẽ được phổ biến rộng rãi nhiều hơn. Đặc biệt kế đến tốc độ tần số quét màn hình 120Hz của Redmi Note 10 5G sẽ mang lại cảm giác mượt hơn nhiều so với màn hình của Redmi Note 10, đây thực sự là điểm cộng không nhỏ.
Điểm trừ so với Redmi Note 10, đó là màn hình IPS chứ ko phải Amoled. Tuy nhiên đối với Tòn thì điểm này không quá quan trọng bằng ưu điểm tần số quét 90Hz kia, vì chất lượng màn Amoled của những chiếc điện thoại tầm trung không đem lại sự khác biệt cho lắm.
Điểm trừ thứ 2 là trong tầm giá bạn chỉ sở hữu được phiên bản 4GB/128GB chứ không lên được 6GB như Redmi Note 10. Để lên được bản 6GB, bạn sẽ phải cố up lên phân khúc đầu 5 triệu với Poco M3 Pro 5G, đây chính là phiên bản đổi tên của Redmi Note 10 5G với Ram 6GB/128GB. Nếu bạn quan tâm vui lòng hãy tham khảo chi tiết ở bên dưới
Dưới đây là thông số chi tiết:
Redmi Note 10 | Redmi Note 10 5G | |
CPU | Snapdragon 678 | Dimensity 700 |
RAM/ROM | 4GB/64GB
6GB/128GB |
4GB/128GB |
Màn hình | 6.43″ Amoled FHD+ | 6.5″ FHD+ 90Hz |
Camera | 48MP – 13MP | 48MP – 8MP |
Pin – Sạc | 5000mAh – 33W | 5000mAh – 18W |
Giá tham khảo | 4GB: 4.190.000 Đ
6GB: 4.790.000 Đ |
4.790.000 Đ |
Xem chi tiết | Redmi Note 10 | Redmi Note 10 5G |
Vậy kết luận, trong tầm giá này, Tòn có thể có chút ưu tiên chọn lựa Redmi Note 10 5G hơn là bản 4G, vì khả năng xử lý của chip lẫn tần số quét màn hình cao hơn. Mặc dù vậy, bạn sẽ phải chấp nhận Ram 4GB, và tất nhiên nếu bạn bắt buộc cần RAM cao hơn, xin hãy lựa chọn phiên bản RAM 6GB tại phân phúc bên dưới.
Phân khúc 5 – 6 triệu đồng
Đây là phân khúc hoàn toàn mang đến sự mượt mà, thoả mãn đa số người dùng. Với những con chip xử lý tốc độ cao lẫn bộ nhớ RAM từ 6-8GB, bạn hoàn toàn có thể an tâm về khi xử lý các ứng dụng hay game nặng, đa nhiệm tốt.
Mở đầu chính là Xiaomi Poco M3 Pro 5G, đấy chính là phiên bản đổi tên của Redmi Note 10 5G nhưng thông số cao hơn với Ram 6G. Đánh giá và phân tích bạn có thể xem lại Tòn đã liệt kê trong phân khúc 4 – 5 triệu, nó hoàn toàn xứng đáng với giá tiền, 1 lựa chọn cực kỳ hợp lý với tầm giá 5 triệu.
Poco M3 Pro 5G là model 5G có giá rẻ nhất của Xiaomi, sở hữu chip Dimensity 700. Tuy là chip MediaTek nhưng Tòn đánh giá cao so với các chip Snap đồng phân khúc, để so sánh, Mediatek Dimensity 700 này sẽ tương đương 9/10 so với Snap 730G, dĩ nhiên chắc chắn là mạnh hơn hẳn Snap 678 của Redmi Note 10. Thêm ưu điểm nữa là hỗ trợ mạng di động 5G, dù tiện tại mạng sóng 5G đang được thử nghiệm chỉ ở 1 số khu vực tại Việt Nam nhưng sang năm sau thì sẽ được phổ biến rộng rãi nhiều hơn. Đặc biệt kế đến tốc độ tần số quét màn hình 120Hz của Redmi Note 10 5G sẽ mang lại cảm giác mượt hơn nhiều so với màn hình của Redmi Note 10, đây thực sự là điểm cộng không nhỏ.
Tiếp theo là ông vua phân khúc Xiaomi Poco X3 Pro. Đây là phiên bản kế nhiệm của Poco X3 NFC đã ra mắt năm ngoái, nâng cấp mạnh mẽ về CPU khi được ưu ái sử dụng chip Snapdragon 860. Nếu nói riêng về sức mạnh xử lý của CPU thì dưới 8 triệu, Poco X3 Pro hiện nay không đối thủ do sở hữu con chip thuộc hàng flagship, chỉ kém hơn 1 chút so với S865 được trang bị trên những model flagship năm ngoái.
Khả năng xử lý đồ hoạ của GPU cũng rất tốt, cực kỳ phù hợp với những game thủ, màn hình lại có tần số quét lên tới 120Hz, quả thực như hổ mọc thêm cánh, xứng đáng là model dành cho game thủ tốt nhất phân khúc này.
Tuy vậy, với giá này cũng sẽ chấp nhận phải có 1 số nhược điểm bù trừ lại, ví dụ camera sau bị hạ xuống 48MP so với Poco X3 NFC, màn hình là IPS chứ không phải Amoled. Nhưng, với những khách hàng cần 1 model để chơi game hay xử lý các công việc nặng thì nó vẫn xứng đáng là ông vua phân khúc 5-6 triệu.
Cuối cùng là 1 tân binh mới ra mắt đầu tháng 6, đấy chính là phiên bản Redmi Note 10S. Chỉ sở hữu 1 cấu hình duy nhất là 8GB/128GB, Chip MediaTek Helio G95 hoàn toàn tự tin xử lý mượt mà toàn bộ tác vụ phổ thông về công việc, trò chơi. Về cấu hình thì Redmi Note 10S xếp vị trí phía dưới so với Poco X3 Pro, nhưng ưu điểm là camera lên tới 64MP cho chất lượng ảnh tốt hơn, màn hình Amoled nịnh mắt và Ram 8GB giúp đa nhiệm tốt hơn. Tuy vậy, thật đáng tiếc là Redmi Note 10S chỉ sở hữu màn hình 60Hz.
Sau đây là chi tiết thông số và giá bán tham khảo.
Poco M3 Pro 5G | Poco X3 Pro | Redmi Note 10S | |
CPU | Dimensity 700 | Snapdragon 860 | Helio G95 |
RAM/ROM | 6GB/128GB | 6GB/128GB | 8GB/128GB |
Màn hình | 6.5″ FHD+ 90Hz | 6.67″ FHD+ 120Hz | 6.43″ FHD+ Amoled |
Camera | 48MP – 8MP | 48MP – 8MP | 64MP – 13MP |
Pin – Sạc | 5000mAh – 18W | 6000mAh – 33W | 5000mAh – 33W |
Hỗ trợ mạng | 5G | 4G | 4G |
Giá tham khảo | 5.190.000 Đ | 5.890.000 Đ | 5.790.000 Đ |
Xem chi tiết | Poco M3 Pro 5G | Poco X3 Pro | Redmi Note 10S |
Kết luận: Với phân khúc này, theo bài phân tích trên, bạn sẽ có thể tự lựa chọn chính xác chiếc điện thoại phù hợp với nhu cầu của bạn. Để chơi game, bạn không thể nào bỏ qua model Poco X3 Pro. Tuy vậy, nếu tài chính chưa cho phép, bạn sẽ nên sở hữu Poco M3 Pro 5G, vừa có cấu hình cao, vừa trải nghiệm mạng 5G sau này. Còn lại, nếu bạn cần 1 máy chụp ảnh đẹp, RAM nhiều để phục vụ công việc đa nhiệm tốt hơn, và muốn 1 màn hình hiển thị màu nịnh mắt, thì chắc chắn sẽ chọn Redmi Note 10S.
Phân khúc 6 – 7 triệu đồng
Phân khúc này đang độc tôn model Redmi Note 10 Pro với 2 phiên bản RAM 6GB và 8GB. Thông số của model này có thể thấy ngay là không hoàn toàn hướng tới game thủ. Sở hữu camera lên tới 108MP, tuy hiện nay số “chấm” không quyết định độ đẹp của những bức ảnh, nhưng chắc chắn 1 điều là chất lượng sẽ tốt hơn những model 48MP, 64MP ở các phân khúc bên dưới 6 triệu. Về thiết kế thì khá thanh mảnh, không nặng tay như Poco X3 Pro, vậy nên có thể thấy Redmi Note 10 Pro sẽ hướng tới những khách hàng ưu tiên xử lý công việc và chụp ảnh.
Màn hình là 1 ưu điểm lớn của Redmi Note 10 Pro khi sở hữu đồng thời tấm nền Amoled lẫn tần số quét 120Hz, rất tốt cho nhu cầu xem phim giải trí chất lượng cao. Đáng lẽ ra, nó sẽ thật là hoàn hảo nếu kết hợp cùng CPU Snapdragon 860 trở lên để tận dụng tối đa thông số màn hình, xử lý các game có đồ hoạ nặng. Đây chính là nhược điểm khá lớn của Redmi Note 10 Pro, khi chỉ sở hữu CPU Snapdragon 732G, 1 con chip tầm trung thường được đi liền với những máy phân khúc 5-6 triệu. Cũng vì vậy khi chụp những tấm ảnh với camera 108MP, luôn có những khoảng delay nhỏ sau khi bấm máy vì sức mạnh khiêm tốn của CPU chưa “gánh” được cảm biến camera thuộc hàng khủng này.
Dưới đây là thông số chi tiết:
Redmi Note 10 Pro | |
CPU | Snapdragon 732G |
RAM/ROM | 6GB/128GB
8GB/128GB |
Màn hình | 6.67″ Amoled FHD+ 120Hz |
Camera | 108MP – 16MP |
Pin – Sạc | 5020mAh – 33W |
Hỗ trợ mạng | 4G |
Giá tham khảo | 6GB: 6.490.000 Đ
8GB: 6.790.000 Đ |
Xem chi tiết | Redmi Note 10 Pro |
Sự khác nhau 2 phiên bản chỉ là bộ nhớ RAM, tuỳ vào nhu cầu mà khách hàng lựa chọn. Thực tế với CPU này thì RAM 6GB cũng đã dư thừa để xử lý những công việc cần thiết.
Phân khúc 7 – 8 triệu đồng
Phân khúc này thì Xiaomi hiện tại chỉ xuất hiện Mi 11 Lite (4G). Quả thực, thiết kế của model này chắc chắn chỉ hướng tới phụ nữ, những khách hàng yêu cầu 1 chiếc điện thoại mỏng và nhẹ, camera đẹp, cấu hình vừa đủ xử lý công việc. CPU chỉ dừng ở Snapdragon 732G, 1 chip không phù hợp với game thủ lắm với phân khúc 7 – 8 triệu.
Dưới đây là thông số của Mi 11 Lite (4G):
Mi 11 Lite | |
CPU | Snapdragon 732G |
RAM/ROM | 8GB/128GB |
Màn hình | 6.55″ Amoled FHD+ 90Hz |
Camera | 64MP – 16MP |
Pin – Sạc | 4250mAh – 33W |
Hỗ trợ mạng | 4G |
Giá tham khảo | 7.590.000 Đ |
Phân khúc 8 – 10 triệu đồng.
Phân khúc này thì hướng tới những sự hoàn thiện tốt nhất mà người dùng mong muốn: CPU khoẻ, RAM và bộ nhớ trong lớn, màn hình chất lượng cao, camera đẹp, hỗ trợ mạng di động 5G, sạc siêu nhanh.
Vô địch phân khúc này chính là Xiaomi Poco F3, sở hữu CPU Snapdragon 870 cực kỳ mạnh mẽ mới ra mắt, màn Amoled 144Hz với 2 cấu hình là 6GB/128GB và 8GB/256GB. Đây là phiên bản quốc tế của Redmi K40 dưới dạng hàng xách tay từ nội địa Trung Quốc sang. Chắc chắn là không phải bàn về sức mạnh của Poco F3, với cấu hình toàn diện như vậy, model này xứng đáng là trùm cuối của những chiếc điện thoại Xiaomi dưới 10 triệu, cũng như khó có đối thủ cùng tầm giá của các thương hiệu khác như Samsung, OPPO, Vivo, Sony…
Poco F3 với GPU Adreno 650 tạo nên trải nghiệm đồ họa đỉnh cao, mượt mà khi chơi game, RAM chuẩn LPDDR5 cho tốc độ mở và truy xuất dữ liệu gần như lập tức, kể cả khi bạn đã mở nhiều ứng dụng trước đó.
Hệ thống làm mát 3 chiều LiquidCool 1.0 Plus giúp khuếch tán nhiệt hiệu quả qua mặt lưng và màn hình, duy trì hiệu năng, giữ cho máy không quá nóng khi bạn chơi game hay thực hiện các tác vụ nặng trong thời gian dài.
Thiết kế camera selfie của Poco F3 cực nhỏ, tăng thẩm mĩ cho bề mặt phía trước nhưng lại có độ phân giải lên tận 20MP, giúp khách hàng có những tấm ảnh “tự sướng” cực kỳ rõ nét. Hệ thống loa kép tái tạo âm thanh vòng khiến cho việc giải trí hay chơi game càng thêm chân thật.
Trong phân khúc này còn có sự xuất hiện của Mi 11 Lite 5G, 1 nâng cấp của bản 4G mà Tòn đã giới thiệu bên trên. Sự nâng cấp rõ nhất giữa 2 phiên bản có thể thấy ngay từ cái tên: Mi 11 Lite đã hỗ trợ 5G. Nâng cấp tiếp theo là bộ xử lý CPU 780G, đây là chip mạnh nhất trong phân khúc Snapdragon 7xx, được đánh giá ngang bằng với Snap860 được trang bị trên con Xiaomi Poco X3 Pro.
Nhưng thực tế, model này đang khá “ế ẩm” bởi 1 số lý do. Thứ nhất, ngoại hình y chang Mi 11 Lite 4G, mỏng manh, mang cảm giác không chắc chắn, tưởng chừng như có thể dễ dàng bị bẻ cong, chỉ phù hợp với khách hàng nữ. Thứ 2, đó là sự có mặt của ông vua hoàn hảo Poco F3 trong phân khúc này với cấu hình vượt trội, vì vậy Mi 11 Lite 5G khá là mờ nhạt bên cạnh Poco F3 đình đám.
Sau đây là thông số cấu hình:
Poco F3 | Mi 11 Lite 5G | |
CPU | Snapdragon 870 | Snapdragon 780G |
RAM/ROM | 6GB/128GB 8GB/256GB |
8GB/128GB |
Màn hình | 6.67″ Amoled FHD+ 120Hz | 6.55″ Amoled FHD+ 90Hz |
Camera | 48MP – 20MP | 64MP – 20<P |
Pin – Sạc | 4520mAh – 33W | 4250mAh – 33W |
Hỗ trợ mạng | 5G | 5G |
Giá tham khảo | 6GB: 8.590.000 Đ
8GB: 9.690.000 Đ |
8.990.000 |
Xem chi tiết | Xiaomi Poco F3 | Mi 11 Lite 5G |
Phân khúc 10 – 20 triệu đồng
Hiện này phân khúc này chỉ tồn tại duy nhất 1 model chính hãng là Mi 11. Đây là 1 model toàn diện với các thống số cấu hình đều “max option”, thuộc hàng đỉnh top: Chip mạnh nhất Snapdragon 888, Ram 8GB/256GB, màn hình AMOLEDQuad HD+ (2K+) 120Hz, camera 108MP – 20MP. sạc nhanh 55W, hỗ trợ mạng 5G, trang bị dải loa kép âm thanh nổi chất lượng cao của Harman Kardon ®.
Đây là chiếc flagship 2021 của Xiaomi đã được lên kệ bán chính hãng từ đầu năm nay. Có lẽ, “nhược điểm” duy nhất của Mi 11 là giá thành khá cao so với mức thu nhập bình quân của khách hàng tại VN khi giá niêm yết bán ra loanh quanh gần 20 triệu. Tuy vậy, với cấu hình khủng bố như trên thì Tòn nghĩ Xiaomi Mi 11 hoàn toàn xứng đáng với mức giá trên, bởi lẽ, ngon và bổ thì không thể rẻ quá được, chỉ cần rẻ hơn các hãng khác là Xiaomi chắc chắn sẽ có doanh thu vượt kỳ vọng.
Chi tiết cấu hình:
Xiaomi Mi 11 | |
CPU | Snapdragon 888 |
RAM/ROM | 8GB/256GB |
Màn hình | AMOLEDQuad HD+ (2K+) 120Hz |
Camera | 108MP – 20MP |
Pin – Sạc | 4600mAh – 55W |
Hỗ trợ mạng | 5G |
Giá tham khảo | 18.000.000 – 20.000.000 Đ |
Xem chi tiết | Mi 11 |
Phân khúc 20 – 40 triệu đồng
Phân khúc này tồn tại 2 siêu phẩm flagship của Xiaomi là Mi 11 Ultra và MIX FOLD, nhưng đáng tiếc là 2 model này không được phân phối chính hãng tại Việt Nam nên Tòn sẽ không đánh giá về nó.
Vậy là Tòn đã đánh giá qua toàn bộ điện thoại Xiaomi bản chính hãng đang được phân phối tại Việt Nam thông qua Digiworld, hy vọng sẽ giúp bạn chọn lựa được 1 em dế yêu phù hợp nhất với mình nhé.
Các bạn có thể đặt mua điện thoại tại Mi Home, miễn phí vận chuyển toàn quốc, có thể nhận hàng rồi thanh toán qua hình thức COD. Tất cả điện thoại Xiaomi đều được bảo hành chính hãng trên toàn quốc lên tới 18 tháng.